Bảng Chữ Cái Hy Lạp
Bảng chữ cái hy lạp được kế thừa từ bảng chữ cái phoenician và nó không hề liên quan đến hệ thống chữ viết trước của hy lạp là linear b hay cypriot.
Bảng chữ cái hy lạp. β γ δ ζ θ κ λ μ μ ξ π ρ σς τ φ χ ψ. Bảng chữ cái hy lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng hy lạp. Dưới đây là bảng chữ cái hy lạp cùng với dạng của nó sau khi đã chuyển tự theo wikipedia. Nó cũng là nền tảng cho nhiều bảng chữ cái khác ở châu âu và trung đông bao gồm cả bảng chữ cái latinh.
Bảng chữ cái hy lạp được kế thừa từ bảng chữ cái phoenicia nó là nền tẳng cho nhiều bảng chữ cái khác ở châu âu và trung đông bao gồm cả bảng chữ cái latinh. Bảng chữ cái hy lạp xuất phát từ bảng chữ cái phoenicia và sau đó đã trở thành cơ sở cho các hệ chữ latinh kirin armenia copt goth và một số khác nữa. Bảng chữ cái hy lạp và cách đọc trong bảng dưới đây chữ viết đầu tiên là viết hoa chữ viết ngay sau là viết thường. Bảng chữ cái tiếng hy lạp.
Bảng chữ cái hy lạp được kế thừa từ bảng chữ cái phoenicia và nó không hề liên quan đến hệ thống chữ viết trước của hy lạp là linear b hay cypriot. Nhắc đến bảng chữ cái hy lạp có lẽ hiếm người không biết bởi trong cuộc sống chúng ta tiếp xúc với những ký tự này khá thường xuyên. Thực chất đây là bảng chữ cái được cấu thành từ hệ thống 24 ký tự. Trong 24 chữ cái trong bảng chữ cái hy lạp có.
Chữ số hy lạp ngôn ngữ chữ số. Nhập số chữ số hy lạp bạn muốn chuyển đổi trong hộp văn bản để xem kết quả trong bảng. A hoa α thường. Bảng chữ cái hy lạp ελληνικό αλφάβητο elleniká alphábeto là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng hy lạp.
Bảng chữ cái hy lạp được kế thừa từ bảng chữ cái phoenicia và nó không hề liên quan đến hệ thống chữ viết trước của hy lạp là linear b hay cypriot. α ε η ι ο υ ω. Nó cũng là nền tảng cho nhiều bảng chữ cái khác ở châu âu và trung đông bao gồm cả bảng chữ cái latinh. Nó cũng là nền tảng cho nhiều bảng chữ cái khác ở châu âu và trung đông bao gồm cả bảng chữ cái latinh.
Nguyên âm phụ âm tiếng hy lạp.